Hạn sử dụng mỹ phẩm là một khoảng thời gian được ghi trên bao bì (ký hiệu EXP) cho biết sản phẩm còn đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, hạn sử dụng thực tế còn phụ thuộc vào thời gian mở nắp, được chỉ dẫn bằng ký hiệu PAO (hình hộp mở nắp kèm số tháng, ví dụ 12M).
Bạn có chắc mỹ phẩm mình đang dùng vẫn còn “đúng hạn”? Từ EXP/HSD đến PAO sau khi mở nắp, mỗi ký hiệu đều ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả và độ an toàn trên da. Bài viết này giúp bạn hiểu đúng hạn sử dụng theo từng thị trường (Hàn, Pháp, Đức, Nhật), nhận biết dấu hiệu mỹ phẩm hư hỏng, thời gian dùng khuyến nghị cho từng nhóm sản phẩm và cách bảo quản để tránh kích ứng, lãng phí.
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-2-jpg-1762851925-11112025160525.jpg)
Hạn sử dụng sẽ được nhà sản xuất ký hiệu bằng chữ EXP (Expiry date) trên bao bì. Các chữ số kèm theo là mốc thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày cuối cùng sản phẩm được bảo đảm chất lượng khi đến tay người dùng. Thông thường, khoảng thời gian này kéo dài từ 2 đến 3 năm tùy công thức và quy chuẩn từng thương hiệu.
Ngoài khái niệm hạn sử dụng, phái đẹp cũng nên chú ý đến hạn sử dụng mỹ phẩm sau khi mở nắp. Đây là khoảng thời gian tối đa để bạn dùng sản phẩm kể từ lần đầu mở nắp, được ký hiệu bằng PAO trên nhãn.
Khi đã mở, mỹ phẩm tiếp xúc với không khí, nhiệt độ và vi khuẩn bên ngoài vì vậy tùy loại sản phẩm mà hạn dùng sau khi mở nắp sẽ khác nhau. Có dòng chỉ nên dùng trong 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, thậm chí 24 tháng.
Giống các thực phẩm đóng hộp, mỹ phẩm sau khi mở nắp dễ bị oxy hóa, các thành phần hoạt chất giảm hiệu quả. Đặc biệt với những sản phẩm như kem dưỡng da hoặc dạng hũ/nắp đậy, nguy cơ nhiễm khuẩn cao hơn nên chất lượng suy giảm nhanh.
Nguyên nhân là sự thay đổi nhiệt độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài của sản phẩm, cùng việc chúng ta thường xuyên chạm tay trực tiếp vào chất kem khiến vi khuẩn dễ xâm nhập.
| Nhóm sản phẩm | Định dạng | Thời gian dùng sau khi mở nắp (PAO) | Lưu ý |
| Sản phẩm làm sạch | Sữa rửa mặt, nước tẩy trang | ~ 12 tháng | Dòng thiên nhiên có thể ngắn hơn |
| Toner / Lotion | Nước hoa hồng, lotion | ≤ 12 tháng | Dùng trong 1 năm đổ lại để hạn chế biến đổi thành phần |
| Serum (chung) | Serum dưỡng ẩm, phục hồi | ~ 12 tháng | Bảo quản mát, tránh nắng |
| Serum có retinol / AHA / BHA | Treatment đặc hiệu | ~ 6 tháng | Hoạt chất nhạy cảm, giảm hiệu lực nhanh sau mở nắp |
| Serum chứa vitamin C | L-AA, dẫn xuất C | ~ 3 tháng | Dễ oxy hóa/biến chất; theo dõi màu, mùi |
| Phấn phủ | Phấn bột, phấn nén, má hồng | ~ 24 tháng | Vệ sinh cọ/mút thường xuyên để tránh nhiễm khuẩn |
| Phấn mắt | Bột/nén | 3 - 6 tháng | Dùng cho vùng mắt nhạy cảm; nên thay sớm để hạn chế vi khuẩn. |
| Kem nền (chai/lọ) | Liquid, pump | 6 - 12 tháng | Dạng hũ thường ngắn hơn do tiếp xúc không khí/tay. |
| Chì kẻ mày, eyeliner, mascara | Dạng chì/gel/mascara | ≤ 3 tháng | Ngừng dùng khi có dấu hiệu khô, vón, mùi lạ. |
| Son môi - son thỏi/chì | Bullet, lip liner | < 12 tháng | Đậy kín, tránh nhiệt cao. |
| Son môi – son nước/tint | Liquid, tint | ~12 tháng | Lắc nhẹ trước khi dùng nếu tách lớp. |
| Kem chống nắng | Cream/gel/lotion | 6 - 8 tháng (dù EXP thường 3 năm) | Ưu tiên theo PAO sau mở nắp; kiểm tra mùi/kết cấu. |
| Nước hoa | Eau de parfum/toilette | 8 - 10 năm (bảo quản đúng) | Để nơi mát, tránh sáng; có thể cất tủ lạnh nhiệt độ phù hợp. |
| Sơn móng tay | Nail polish | 1- 2 năm | Đậy kín; nếu đặc quánh/tách lớp khó khắc phục nên thay. |
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-3-jpg-1762851937-11112025160537.jpg)
Một trong những trở ngại khiến bạn khó kiểm tra hạn sử dụng mỹ phẩm là không hiểu hết các ký hiệu ghi trên bao bì. Các sản phẩm xuất xứ tại Việt Nam thường ghi rõ ngày sản xuất (NSX) và hạn sử dụng (HSD). Tuy nhiên, nhiều sản phẩm nhập khẩu lại dùng ký hiệu và ngôn ngữ khác, nên bạn cần biết cách đọc đúng.
Bạn có thể lưu ý các cụm từ chuyên dụng sau đây khi kiểm tra hạn sử dụng mỹ phẩm:
Manufacture date (MFG) - Ngày sản xuất:
Mỹ phẩm có hạn sử dụng trên 30 tháng có thể không ghi rõ HSD trên bao bì. Khi đó, bạn tra cứu hạn dùng thông qua Batch code (mã lô sản xuất) mã này thể hiện thông tin lô hàng, bao gồm ngày sản xuất và đôi khi cả nơi sản xuất.
Expiration date (EXP) - Ngày hết hạn sử dụng:
Mỹ phẩm có hạn sử dụng dưới 30 tháng sẽ phải ghi rõ HSD trên bao bì. Bạn sẽ thấy các cụm từ đặt trước ngày hết hạn như “Use by” (Dùng trước), “Best by” (Tốt nhất trước) hoặc “EXP” (Hạn sử dụng).
PAO (Period After Opening) - Thời gian dùng sau khi mở nắp:
Đây là hạn sử dụng kể từ lần đầu mở nắp. PAO thường xuất hiện trên các sản phẩm như dưỡng da, foundation, primer, mascara... và được ký hiệu bằng hình chiếc hộp mở nắp kèm số tháng viết tắt bằng chữ “M”.
Cụ thể:
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-8-jpg-1762851957-11112025160557.jpg)
Có nhiều cách giúp bạn kiểm tra hạn sử dụng của mỹ phẩm ngay cả khi không nhớ ngày hết hạn. Chỉ cần quan sát 7 dấu hiệu sau, bạn có thể nhận ra mỹ phẩm đã hết hạn bằng mắt thường.
Khi màu sắc bị oxy hóa chuyển sang tông khác và không trở lại màu cũ, đã đến lúc nên bỏ. Đây là dấu hiệu rõ ràng cho thấy sản phẩm hết hạn hoặc nhiễm khuẩn.
Nếu khó lấy sản phẩm, độ đặc lỏng không đồng nhất, sản phẩm bị khô, tách pha hoặc bết dính, kết cấu đã đổi và khả năng cao là quá hạn.
Các sản phẩm xuất hiện lợn cợn/vón cục nên ngừng dùng ngay và thay mới.
Mùi hắc, khét, chua, lạ (ví dụ: mascara có mùi giống xăng dầu) cho thấy sản phẩm đã giảm chất lượng. Khi có mùi hôi thối, hãy loại bỏ vì đây là dấu hiệu rõ của hết hạn hoặc hư hỏng.
Ngay cả sản phẩm dạng bột cũng có thể hết hạn. Dấu hiệu thường thấy là lớp màng xám hoặc lớp phấn mỏng phủ trên bề mặt khiến khó bắt màu.
Nếu bút kẻ mắt hoặc bút chì môi xuất hiện đốm trắng ở đầu và nét vẽ không còn sắc, đó là dấu hiệu quá hạn/giảm chất lượng.
Với sản phẩm dạng lỏng bị tách lớp, hãy thử lắc đều. Nếu các lớp không hòa lại, rất có thể đã hết hạn dùng.
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-7-jpg-1762851971-11112025160611.jpg)
Dù là mỹ phẩm cao cấp hay bình dân, khi dùng quá lâu sau khi mở nắp đều có nguy cơ hư hỏng và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe làn da:
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-6-jpg-1762851988-11112025160628.jpg)
/https://admin.vuahanghieu.com/upload/news/content/2025/11/han-su-dung-my-pham-5-jpg-1762852000-11112025160640.jpg)
Cách đọc hạn sử dụng mỹ phẩm Đức
Một số thương hiệu Đức mã hóa theo batch code. Ví dụ: IR3035000025
Ngoài batch code, mỹ phẩm Đức cũng thường in PAO. Hãy theo dõi PAO sau khi mở nắp để dùng hiệu quả và an toàn cho da.
000 - 019: GS1 Mỹ (United States, USA)
020 - 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường dùng nội bộ
030 - 039: GS1 Mỹ (United States)
040 - 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường dùng nội bộ
050 - 059: Coupons
060 - 139: GS1 Mỹ (United States)
200 - 299: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường dùng nội bộ
300 - 379: GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380: GS1 Bulgaria
383: GS1 Slovenia
385: GS1 Croatia
387: GS1 BIH (Bosnia - Herzegovina)
400 - 440: GS1 Đức (Germany)
450 - 459 & 490 - 499: GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 - 469: GS1 Liên bang Nga (Russia)
470: GS1 Kurdistan
471: GS1 Đài Loan (Taiwan)
474: GS1 Estonia
475: GS1 Latvia
476: GS1 Azerbaijan
477: GS1 Lithuania
478: GS1 Uzbekistan
479: GS1 Sri Lanka
480: GS1 Philippines
481: GS1 Belarus
482: GS1 Ukraine
484: GS1 Moldova
485: GS1 Armenia
486: GS1 Georgia
487: GS1 Kazakhstan
489: GS1 Hong Kong
500 - 509: GS1 Vương quốc Anh (UK)
520: GS1 Hy Lạp (Greece)
528: GS1 Li Băng (Lebanon)
529: GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530: GS1 Albania
531: GS1 MAC (FYR Macedonia)
535: GS1 Malta
539: GS1 Ireland
540 - 549: GS1 Bỉ & Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569: GS1 Iceland
570 - 579: GS1 Đan Mạch (Denmark)
590: GS1 Ba Lan (Poland)
594: GS1 Romania
599: GS1 Hungary
600 - 601: GS1 Nam Phi (South Africa)
603: GS1 Ghana
608: GS1 Bahrain
609: GS1 Mauritius
611: GS1 Ma Rốc (Morocco)
613: GS1 Algeria
616: GS1 Kenya
618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619: GS1 Tunisia
621: GS1 Syria
622: GS1 Ai Cập (Egypt)
624: GS1 Libya
625: GS1 Jordan
626: GS1 Iran
627: GS1 Kuwait
628: GS1 Saudi Arabia
629: GS1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE)
640 - 649: GS1 Phần Lan (Finland)
690 - 695: GS1 Trung Quốc (China) đầu số mã vạch của Trung Quốc
700 - 709: GS1 Na Uy (Norway)
729: GS1 Israel
730 - 739: GS1 Thụy Điển (Sweden)
740: GS1 Guatemala
741: GS1 El Salvador
742: GS1 Honduras
743: GS1 Nicaragua
744: GS1 Costa Rica
745: GS1 Panama
746: GS1 Cộng hòa Dominica (Dominican Republic)
750: GS1 Mexico
754 - 755: GS1 Canada
759: GS1 Venezuela
760 - 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770: GS1 Colombia
773: GS1 Uruguay
775: GS1 Peru
777: GS1 Bolivia
779: GS1 Argentina
780: GS1 Chile
784: GS1 Paraguay
786: GS1 Ecuador
789 - 790: GS1 Brazil
800 - 839: GS1 Ý (Italy)
840 - 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850: GS1 Cuba
858: GS1 Slovakia
859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech)
(YS1 YU) Serbia & Montenegro
865: GS1 Mông Cổ (Mongolia)
867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 - 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 - 879: GS1 Hà Lan (Netherlands)
880: GS1 Hàn Quốc (South Korea) 3 số đầu của Hàn Quốc
884: GS1 Campuchia (Cambodia)
885: GS1 Thái Lan (Thailand)
888: GS1 Singapore
890: GS1 Ấn Độ (India)
893: GS1 Việt Nam
899: GS1 Indonesia
900 - 919: GS1 Áo (Austria)
930 - 939: GS1 Úc (Australia)
940 - 949: GS1 New Zealand
950: GS1 Global Office
955: GS1 Malaysia
958: GS1 Macau
977: ISSN - Dãy số chuẩn quốc tế cho ấn bản định kỳ
978: ISBN - Số chuẩn quốc tế cho sách
979: ISMN - Số chuẩn quốc tế cho ấn phẩm âm nhạc
980: Refund receipts - Biên nhận hoàn tiền
981 - 982: Common Currency Coupons - Phiếu tiền tệ dùng chung
990 - 999: Coupons - Phiếu/phiếu giảm giá.
Vua Hàng Hiệu là địa chỉ mua mỹ phẩm cao cấp chính hãng đáng tin cậy, ưu tiên nhập các lô hàng mới để date xa, nguồn gốc minh bạch. Với quy trình chọn lọc và kiểm tra nghiêm ngặt, Vua Hàng Hiệu giúp bạn an tâm sử dụng mỹ phẩm chính hãng, hạn dùng rõ ràng và phù hợp.
Xem thêm: