×
Sao chép

Cách đọc thành phần mỹ phẩm và các ký hiệu quan trọng

Biết cách đọc thành phần và ký hiệu trong mỹ phẩm sẽ giúp bạn tìm được sản phẩm phù hợp với làn da, đáp ứng được nhu cầu làm đẹp. Đây là một việc làm rất quan trọng trong việc tìm mua và sử dụng mỹ phẩm.

Nếu bạn chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc đọc và hiểu các thành phần có trong mỹ phẩm thì hãy tham khảo ngay bài viết chi tiết sau đây nhé!

Những thông tin thường thấy trên bao bì mỹ phẩm

Các nhãn mỹ phẩm thường trông khác nhau nhưng khi kiểm tra kỹ hơn thì chúng chứa thông tin tương tự. Phần lớn thông tin này với những thương hiệu mỹ phẩm uy tín đều đã được kiểm tra và chứng nhận.

Một số thông tin phổ biến bạn sẽ tìm thấy trên vỏ ngoài mỹ phẩm bao gồm:

- Tên thương hiệu và tên sản phẩm

- Loại sản phẩm / mục đích và công dụng

- Danh sách các nguyên liệu thành phần

- Các ký hiệu

- Trọng lượng hoặc thể tích sản phẩm

- Hướng dẫn sử dụng

- Ngày sản xuất và hạn sử dụng

- Thông tin liên hệ nhà sản xuất.

Trong đó bạn cần quan tầm nhiều nhất đó là thành phần và các ký hiệu, khi hiểu được chúng bạn sẽ biết được có phù hợp với làn da và nhu cầu sử dụng hay không, tiếp đó là cách bảo quản và thời gian sử dụng được lưu ý thông qua các ký hiệu trên mỹ phẩm.

Cách đọc và phân tích thành phần mỹ phẩm chi tiết

Tìm hiểu danh sách thành phần mỹ phẩm –INCI

INCI là tết viết tắt của “Danh pháp quốc tế của các thành phần mỹ phẩm” và là một hệ thống đặt tên cho các thành phần dựa trên danh pháp khoa học. Nghe có vẻ khó hiểu nhưng khi bạn dành thời gian để tìm hiểu thì sẽ thấy dễ dàng và rất hữu ích.

Thành phần thực vật rất dễ phát hiện vì chúng được liệt kê bằng tên latin (luôn có hai từ) và tên thông dụng trong ngoặc đơn, ví dụ dầu rosmarinus officinalis (rosemary), là tinh dầu hương thảo; dầu hạt helianthus annuus (hướng dương), là dầu hướng dương.

Một số thành phần trong danh sách nghe có vẻ giống như hóa chất và nhiều người tin rằng “nếu bạn không thể phát âm tên thành phần, nó sẽ có hại cho bạn”. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.

Có rất nhiều thành phần thông thường hoặc có nguồn gốc tự nhiên có tên gọi phức tạp, nhưng an toàn để sử dụng và thậm chí có chức năng quan trọng trong sản phẩm. Dưới đây là một số ví dụ:

- Tocopherol: vitamin E, nó bảo vệ sản phẩm không bị ôi thiu.

- Xanthan gum: một loại kẹo cao su có nguồn gốc tự nhiên giúp làm đặc sản phẩm.

- Cetyl alcohol và cetearyl alcohol: một loại cồn béo giúp ổn định nhũ tương và có tác dụng dưỡng ẩm. Nó không làm khô như cồn nguyên chất (etanol).

- Axit citric: mặc dù nó có từ 'axit' trong đó, nó không có hại. Nó điều chỉnh mức độ pH của sản phẩm và cũng bảo vệ nó khỏi bị nhiễm vi sinh vật.

- Sorbitan olivate: đây là một ví dụ về chất nhũ hóa, nghe có vẻ rất 'khoa học', nhưng thực chất nó được làm từ sorbitol (đường cồn có trong kẹo cao su) và dầu ô liu.

- Kali sorbat: một ví dụ về chất bảo quản, muối kali của axit sorbic tự nhiên, nó cũng được sử dụng để bảo quản thực phẩm.

Những thành phần tốt phổ biến nhất trong mỹ phẩm

Antioxidants

Đây là hoạt chất oxy hóa, giúp ngăn chặn các hoạt chất oxy hóa gây hại và giúp chống lão hóa. Chất này được chiết xuất từ quả việt quất, quả nho, rau lá có màu xanh đậm, cá…

Đây là một trong những thành phần tốt và an toàn có trong mỹ phẩm cao cấp, với những sản phẩm thiên về thiên nhiên và đảm bảo mức độ lành tính thường có thành phần Antioxidants này.

Beta hydroxy acid (BHA)

Thành phần này là hợp chất hữu cơ tương tự như axit alpha hydroxy, hợp chất này có tác dụng tẩy da chết nhẹ. Có thể dễ dàng tìm thấy nó trong các sản phẩm peeling da, điều trị mụn trứng cá, da không đều màu hoặc ngăn ngừa lão hóa nhẹ. Bạn cần biết cách xem thành phần mỹ phẩm này để tránh sử dụng sai nhé. 

Xem thêm >> BHA là gì? Công dụng và cách dùng mỹ phẩm BHA hiệu quả nhất 

Collagen

Collagen là một dạng protein được tìm thấy trong mô liên kết, có tác dụng giúp da căng bóng và đàn hồi. Khi con người già đi thì lớp collagen sẽ giảm dần, do đó mỹ phẩm chứa collagen sẽ giúp phục hồi lượng collagen bị mất, cho da được căng mịn trẻ trung hơn.

Differin

Differin là một chất dẫn xuất vitamin A liều cao, hiệu quả trong điều trị mụn và dưỡng ẩm. Được áp dụng làm thành phần trong các loại kem dưỡng da, dung dịch dưỡng ẩm, dưỡng tóc.

Hyaluronic acid

Có tác dụng chính là dưỡng ẩm và ngăn ngừa sự mất nước của da. Có thể tìm thấy thành phần này trong kem dưỡng da và serum.

Idebenone

Là thành phần được sử dụng phổ biến trong các loại mỹ phẩm chống lão hóa, chất chống oxy hóa mạnh mẽ sẽ giúp bảo vệ da khỏi những thiệt hại của môi trường và tuổi tác bằng cách chống lại các gốc tự do.

Niacinamide

Là một dạng vitamin B3, thành phần này có tác dụng cải thiện tính đàn hồi và làm dịu làn da kích ứng, ửng đỏ hiệu quả. Đây cũng là một trong các thành phần tốt trong mỹ phẩm hay được sử dụng hiện nay.

Oxybenzone

Là thành phần được sử dụng trong kem chống nắng, giúp bảo vệ da khỏi tia UVB.

Retinol

Retinol là một chất dẫn xuất vitamin A liều cao giúp kích thích chuyển hóa tế bào da, kích thích sản sinh axit hyaluronic và collagen. Chất này dùng để điều trị mụn rất hiệu quả, ngoài ra còn làm mịn và giảm tăng sắc tố da.

Xem thêm >> Retinol là gì? Hiệu quả cách dùng và gợi ý các sản phẩm tốt nhất 

Axit Salicylic

Là thành phần có tác dụng loại bỏ dầu thừa và các tế bào chết khỏi bề mặt da nhằm giữ da luôn khô thoáng, hạn chế tối đa tình trạng bít lỗ chân lông gây ra mụn. Vì vậy đây là thành phần thường dùng để trị mụn, đặc biệt là mụn trứng cá.

Titanium dioxide

Là một khoáng chất giúp bảo vệ da khỏi tia UVA và UVB, nên được tìm thấy nhiều trong công thức chống nắng tự nhiên.

Vitamin C

Vitamin C còn có tên gọi là acid ascorbic, đây là chất chống oxy hóa và có khả năng kích thích sản xuất collagen, ức chế sự hình thành sắc tố da, nhằm điều trị và ngăn ngừa các đốm nâu hình thành.

Zinc oxide

Thành phần được sử dụng nhiều trong kem chống nắng, có tính năng chống tia UV, phù hợp với cả da nhạy cảm.

Aqua

Nước là thành phần nền tảng của hầu hết các loại mỹ phẩm, đóng vai trò là dung môi để hòa tan các thành phần khác và tạo thành nhũ tương tạo độ đặc sệt. Nước được sử dụng trong mỹ phẩm là nước siêu tinh khiết không chứa vi khuẩn.

Cách đọc các thành phần có hại trong mỹ phẩm

Hương liệu tổng hợp (fragrance)

Theo các nghiên cứu và số liệu cho thấy hương liệu là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng da bị dị ứng, dù là vậy nhưng nó vẫn luôn suất hiện có nhiều các loại mỹ phẩm dưỡng da và body.

Theo bác sỹ Sharyn Laughlin, “Fragrance là hỗn hợp của hàng loạt các hóa chất phức tạp. Khó để bác sỹ da liễu kiểm tra chính xác thành phần nào đang khiến da bạn bị dị ứng”.

Hương liệu gồm 2 loại chính là:

- Loại hương liệu chiết xuất từ thiên nhiên: được chú thích rõ là natural fragrance trong phần ingredient hoặc từ tinh dầu (essential oil)

- Loại hương liệu tổng hợp từ các chất hóa học: thường được ghi chung là fragrance trong phần ingredient.

Hương liệu (fragrance) là thành phần khiến da dễ bị dị ứng, kích ứng, bị sần sùi, khô sạm và gây lão hóa nhanh hơn. Nếu sử dụng ở trong thời gian dài sẽ có thể làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

Để kiểm tra về thành phần này trong mỹ phẩm, bạn nên tìm chữ “chất tạo mùi” hoặc parfum trên nhãn. Đồng thời, cũng hãy cẩn trọng với những sản phẩm “không có mùi thơm” vì điều đó có nghĩa là chúng đã được giấu đi bởi hóa chất khác.

Parabens

Paraben được biết đến như một chất bảo quản sản phẩm. Nhưng hiện nay chúng bị kêu gọi tẩy chay vì chúng kích thích hoccmon estrogen có nguy cơ gây ung thư vú và giảm lượng tinh trùng ở nam. Vì vậy để kiểm tra mỹ phẩm có thành phần này hay không ãy tìm xem có từ nào kết thúc bằng “paraben” không nhé. Chẳng hạn như Methyparaben, Propylparaben, Butylparaben…

Mineral oil (Dầu khoáng)

Là thành phần được chiết xuất từ dầu mỏ, được sử dụng nhiều trong các sản phẩm dành cho bé hoặc mỹ phẩm có giá bình dân. Chất này tạo thành một lớp mỏng trên bề mặt da gây tắc lỗ chân lông, khiến da không thể đào thải được những chất bẩn, bã nhờn dẫn đến tình trạng mụn.

Nếu dầu khoáng đi vào cơ thể thì nó có khả năng đọng lại ở gan và làm mất đi hầu hết các vitamin có trong gan khiến cơ thể bị thiếu vitamin trầm trọng. Đặc biệt, chất này được chiết xuất từ dầu thô nên có khả năng gây ung thư và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Dầu khoáng được biết đến với các tên gọi khác như dầu lỏng, dầu paraffin, petrolatum, dầu parafin trong mỹ phẩm…

Silicones

Đây là một trong các chất có hại trong mỹ phẩm khiến cho bã nhờn, chất bẩn, bụi không thoát ra được bề mặt lỗ chân lông, gây phá vỡ quy trình điều tiết da.

Nếu sử dụng sản phẩm chứa thành phần này trong khoảng thời gian dài, có thể gây mụn viêm, mụn ẩn hoặc khô da. Bạn nên lưu ý các chất có trong mỹ phẩm kết thúc bằng -siloxane, -con, -consol…Ví dụ như dimethicone…

Sulfate

Là chất tạo bọt, chất tẩy rửa, hoạt chất bề mặt…thành phần này được sử dụng nhiều trong các sản phẩm gia dụng như dầu gội, sữa tắm, xà phòng, nước rửa chén…

Dù chất này có khả năng làm sạch da, tuy nhiên nó có thể làm mất đi lớp dầu của da. Từ đó dẫn đến làn da bị kích ứng và khô.

Một số cụm từ kết thúc bằng sulfate bạn nên lưu ý tránh dùng như: natri sulfat natri, lauryl sulfat natri, lauryl sulfate amoni…

Formaldehyde (chứa phóc môn)

Formaldehyde có thể gây dị ứng và rối loạn nội tiết, thậm chí có thể gây ung thư nếu sử dụng trong thời gian dài.

Các loại dầu không bão hòa (PUFAs)

Bạn nên tránh bất kỳ sản phẩm nào có hơn 10% hàm lượng PUFA, vì đây là những loại dầu chứa nhiều liên kết đôi trong chuỗi axit béo khiến cho chúng trở nên không ổn định.

Bên cạnh đó, khi chất này tiếp xúc với oxy và nhiệt sẽ làm cho chúng bị oxy hóa, hay còn gọi là pro-aging sẽ ảnh hưởng đến làn da và sức khỏe. Thế nên tốt nhất hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Thành phần trong kem chống nắng hóa học

So với oxit kẽm, các thành phần trong mỹ phẩm như oxybenzone và octinoxate có tính bảo vệ thấp hơn và có liên quan đến sự phá huỷ hoóc môn và tổn hại tế bào. Kem chống nắng hóa học có các thành phần này, vì vậy cần cân nhắc và tìm hiểu kỹ trước khi dùng. Với ai có làn da nhạy cảm mỏng yếu thì không nên sử dụng vì dễ gây kích ứng.

Những cụm từ bạn nên lưu ý: polyoxymethylene urea, diazolidinyl urê, hydantoin DMDM, formaldehyde, quaternium-15, udid imidazolidinyl, bromopol và glyoxal, hydroxymethylglycinate natri.

Thành phần Active Ingredient và Inactive Ingredient trong mỹ phẩm

Active Ingredient: là thành phần hoạt tính được Cơ quan Quản Lý Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để thực hiện một chức năng cụ thể cho một tình trạng cụ thể. Các chất active luôn phải nằm trong top đầu bởi FDA quy định chất này phải có sự ghi nhận về độ an toàn cho người sử dụng.

Inactive Ingredient: là thành phần không thật sự hoạt động, vì đơn giản chúng chỉ là thành phần hỗ trợ cho các hoạt chất hoặc cho mượn các lợi ích thẩm mỹ như hydrat hóa.

Tìm hiểu về thứ tự thành phần mỹ phẩm

Thứ tự các thành phần được liệt kê trên nhãn là rất quan trọng. Các thành phần được liệt kê theo thứ tự giảm dần từ lượng lớn nhất đến lượng ít nhất có trong sản phẩm (ngoại trừ các thành phần có nồng độ dưới 1%; những thành phần này có thể được liệt kê theo bất kỳ thứ tự nào).

Ví dụ: Những thành phần nào đi sau chữ fragrance (ở gần cuối hoặc cuối ingredients list). Hoặc thành phần bảo quản đều xem như bằng con số không. Vì nó sẽ không có tác dụng gì ngoài làm nền thêm cho ingredient list vì thường chỉ chiếm dưới 1% trong sản phẩm.

Các thành phần mỹ phẩm viết tắt

Đôi khi, đặc biệt là trên các cửa hàng trực tuyến hoặc trang web thương hiệu, các công ty không liệt kê tất cả các thành phần, thay vào đó chỉ cung cấp “thành phần chính” hoặc “thành phần hoạt tính” và để lại phần còn lại. Điều này làm cho danh sách thành phần khá ngắn và cũng rất hấp dẫn - nó thường chứa các thành phần có nguồn gốc thực vật tự nhiên.

Để tìm ra danh sách đầy đủ các thành phần, bạn sẽ cần tham khảo trên chính sản phẩm trên website nơi mà các thương hiệu mỹ phẩm bắt buộc phải liệt kê mọi thứ về thành phần sản phẩm.

Tìm hiểu các ký hiệu trên mỹ phẩm

Ký hiệu trên mỹ phẩm là gì?

Các ký hiệu trên mỹ phẩm giúp người dùng xem nhanh hơn các thông tin chính về sản phẩm. Một số biểu tượng là con dấu hoặc biểu tượng chính thức được tổ chức chứng nhận bên ngoài cấp cho sản phẩm (hoặc công ty) như chứng nhận hữu cơ COSMOS.

Các biểu tượng khác được tạo ra bởi thương hiệu để tạo ấn tượng về một chất lượng cụ thể. Các ký hiệu không chính thức không nhất thiết đưa ra tuyên bố sai; vấn đề là không có cách nào để biết liệu chúng có phải là sự thật hay không.

Nếu một sản phẩm mang biểu tượng hữu cơ chính thức, ví dụ như từ Hiệp hội Đất, bạn biết rằng sản phẩm đó đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định do tổ chức chứng nhận yêu cầu. Mặt khác, nếu một sản phẩm có biểu tượng hữu cơ được tạo thành, đó có thể chỉ là một chiến lược tiếp thị hoặc nó thực sự có nghĩa là sản phẩm đó là hữu cơ nhưng công ty đã không thực hiện chứng nhận hữu cơ (thường do chi phí cao).

Các ký hiệu chính thức quốc tế có trên mỹ phẩm

Ký hiệu hạn sử dụng (BBE/PAO)

Ở đâu đó trên nhãn, bạn sẽ thấy chỉ dẫn về thời điểm sử dụng sản phẩm. Điều này có thể được biểu thị bằng ngày 'tốt nhất trước ngày kết thúc' (BBE), có thể được biểu thị bằng biểu tượng đồng hồ cát hoặc thời hạn 'khoảng thời gian sau khi mở cửa', được biểu thị bằng biểu tượng chiếc lọ đã mở. Kiểm tra thông tin này trên sản phẩm của bạn để đảm bảo bạn sử dụng nó trong khoảng thời gian dự kiến.

Thời gian sau khi mở: sản phẩm phải được sử dụng trong khung thời gian ghi bên trong biểu tượng lọ (tính bằng tháng) sau khi đã mở.

Tốt nhất trước khi kết thúc: sản phẩm phải được sử dụng trước ngày được đánh dấu (bất kể nó đã được mở khi nào).

Thông tin quan trọng hoặc được yêu cầu hợp pháp

Tham chiếu đến thông tin đính kèm hoặc đính kèm: Quy định của EU yêu cầu sử dụng biểu tượng này nếu nhãn sản phẩm quá nhỏ để chứa thông tin bắt buộc và thay vào đó nó đã được cung cấp trên tờ rơi / thẻ.

Dấu 'e' (Châu Âu): Mỹ phẩm phải được dán nhãn với hàm lượng thuần danh nghĩa của chúng. Dấu 'e'mark được sử dụng ở Châu Âu để biểu thị một thương hiệu tuân thủ các yêu cầu điền thông tin trung bình. “Hàng hóa đóng gói có nhãn '℮' đang tuyên bố rằng chúng tuân thủ các yêu cầu của “hệ thống trung bình” theo Chỉ thị 76/211 / EEC.

Ký hiệu tái chế

Có thể tái chế:Biểu tượng này có nghĩa là bao bì của sản phẩm có thể được tái chế.

Dấu xanh:  Được công nhận rộng rãi ở nhiều nước châu Âu, “nó biểu thị rằng đối với mỗi mảnh bao bì, một khoản đóng góp tài chính đã được trả cho tổ chức thu hồi bao bì quốc gia”

Phân loại nhựa: Trên bao bì nhựa, bạn sẽ thường thấy một biểu tượng cho biết loại bao bì được làm từ nhựa để bạn có thể tái chế nó một cách chính xác.

Kí hiệu chứng nhận sản phẩm hữu cơ/tự nhiên

USDA hữu cơ: Tiêu chuẩn Hoa Kỳ cho các sản phẩm hữu cơ.

Cosmebio: Tiêu chuẩn của Pháp cho mỹ phẩm tự nhiên và / hoặc hữu cơ.

Tiêu chuẩn hữu cơ của Úc dành cho sản phẩm hữu cơ của Úc.

EcoCert: Tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm và mỹ phẩm hữu cơ có trụ sở tại Pháp.

Soil Association: Tiêu chuẩn của Anh về mỹ phẩm tự nhiên hoặc hữu cơ.

Natrue:  Tiêu chuẩn của Bỉ cho mỹ phẩm tự nhiên và / hoặc hữu cơ.

Các ký hiệu không chính thức

Dưới đây là một số ví dụ về các ký hiệu không chính thức được tìm thấy trên nhãn mỹ phẩm. Khi bạn bắt tìm hiểu các mỹ phẩm khác nhau, bạn sẽ tìm thấy nhiều ký hiệu khác nữa.

Nếu bạn thấy một biểu trưng trông giống như biểu trưng chứng nhận, bạn nên kiểm tra xem biểu tượng đó có phải của một tổ chức chứng nhận được công nhận hay không (có nghĩa là sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn của họ) hay đó là một trong những biểu tượng / biểu trưng riêng của thương hiệu mà thôi.

Kết luận: Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn biết cách đọc thành phần mỹ phẩm và hiểu các ký hiệu có trên bao bì, từ đó chọn được sản phẩm phù hợp với làn da và nhu cầu sử dụng của mình.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

author
Tác giả: Mai Trang
Tôi là Mai Trang - Fashion Specialist. Cô gái thích thời trang hàng hiệu - Tôi luôn đam mê viết về thời trang, chia sẻ kiến thức Review sản phẩm hàng hiệu cao cấp trên Vua Hàng Hiệu.

Bài viết liên quan

goi-y-40-kieu-toc-cho-nam-mua-he-vua-dep-vua-mat-me
Gợi ý 40+ kiểu tóc cho nam mùa hè vừa đẹp vừa mát mẻ
24/03/2023
top-11-son-chong-nang-cho-moi-ngan-chan-tia-uv-tot-nhat
Top 11 son chống nắng cho môi ngăn chặn tia UV tốt nhất
23/03/2023
21-kieu-toc-xoan-nam-thoi-thuong-dan-dau-xu-huong
21+ kiểu tóc xoăn nam thời thượng, dẫn đầu xu hướng 2023
23/03/2023
mat-tron-de-mai-gi-dep-43-kieu-toc-mai-hop-nhat-voi-mat-tron
Mặt tròn để mái gì đẹp? 43+ kiểu tóc mái hợp nhất với mặt tròn
22/03/2023
top-15-mau-nail-cho-da-ngam-den-sang-chanh-sieu-ton-da
Top 15+ màu nail cho da ngăm đen sang chảnh, siêu tôn da 
22/03/2023
top-11-son-ysl-slim-mau-nao-dep-nhat-nen-mua
Top 11+ son YSL Slim màu nào đẹp nhất nên mua
21/03/2023

Bình luận của khách hàng

Đánh giá nhận xét của bạn về bài viết này Bạn đã đánh giá 5 sao.
* Thông tin bắt buộc
* Thông tin bắt buộc
* Thông tin bắt buộc
chat-messenger